Lịch làm việc 2025
Tháng |
Thời gian học kỳ |
Hạn đổi lớp |
Kiểm tra giữa kỳ |
Kiểm tra cuối kỳ |
二月
February |
02/11 ~ 05/02 |
02/11 ~ 02/17 |
03/19 ~ 03/25 |
05/02(Fri.) |
三月
March
|
03/03 ~ 05/21 |
03/03 ~ 03/07 |
04/09 ~ 04/15 |
05/21(Wed.) |
03/31 ~ 06/19 |
03/31 ~ 04/08 |
05/08 ~ 05/14 |
06/19(Thu.) |
五月
May |
05/21 ~ 07/28 |
05/12 ~ 05/16 |
06/17 ~ 06/23 |
07/28(Mon.) |
六月
June
|
06/02 ~ 08/15 |
06/02 ~ 06/06 |
07/07 ~ 07/11 |
08/15(Fri.) |
06/30 ~ 09/12 |
06/30 ~ 07/04 |
08/04 ~ 08/08 |
09/12(Fri.) |
八月
August
|
08/04 ~ 10/21 |
08/04 ~ 08/08 |
09/08 ~ 09/12 |
10/21(Tue.) |
08/25 ~ 11/11 |
08/25 ~ 08/29 |
09/29 ~ 10/03 |
11/11(Tue.) |
九月
September |
09/22 ~ 12/09 |
09/22 ~ 09/26 |
10/29 ~ 11/04 |
12/09(Tue.) |
十一月
November
|
11/03 ~ 2026/01/19 |
11/03 ~ 11/07 |
12/08 ~ 12/12 |
2026/01/19(Mon.) |
11/24 ~ 2026/02/09 |
11/24 ~ 11/28 |
12/29 ~ 2026/01/05 |
2026/02/09(Mon.) |
十二月
December |
12/22 ~ 2026/03/19 |
12/22 ~ 12/26 |
2026/01/27 ~ 2026/02/02 |
2026/03/19(Thu.) |
|
|

|
Quy định học
1. Thời gian lên lớp:
Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,mỗi buổi học có ba tiết,mỗi tiết học 50phút.
Giữa mỗi tiết được nghỉ giải lao 10 phút( Sau 10 phút tiết học tiếp theo sẽ bắt đầu).
|
Môn học chính của 11 tuần/ khóa học chuyên sâu |
Hình thức tính điểm |
Tỷ lệ |
Miêu tả |
Đi học đều |
10% |
đi học đủ |
Làm bài tập về nhà |
15% |
|
Ý thức học tập ở trên lớp |
20% |
Bao gồm: thái độ học tập、giao tiếp với các bạn ở lớp kêt quả các bài báo cáo..v..v. |
Điểm trung bình kiểm tra |
10% |
|
Điểm kiểm tra giữa kỳ |
20% |
Dựa vào thái độ.viết bài luận ,nội dung bài báo cáo |
Điểm kiểm tra cuối kỳ |
25% |
Trình độ nghe nói đọc viết |
|
|
Môn học chính (Ngắn hạn) |
Hình thức tính điểm |
Tỷ lệ |
Đi học đều |
20% |
Làm bài tập về nhà |
30% |
Ý thức học tập ở trên lớp |
30% |
Điểm trung bình kiểm tra.(bao gồm điểm kiểm tra giữa kỳ) |
20% |
|
|
|
|
Khóa học 11 tuần nâng cao kỹ năng |
Hình thức tính điểm |
Tỷ lệ |
Miêu tả |
Đi học đều |
10% |
đi học đủ |
Bài tập về nhà |
15% |
|
Biểu hiện ở trên lớp |
30% |
Bao gồm: thái độ học tập、giao tiếp với các bạn ở lớp kêt quả các bài báo cáo..v..v |
Điểm trung bình kiểm tra |
10% |
|
Điểm kiểm tra giữa kỳ |
15% |
Dựa vào thái độ.viết bài luận ,nội dung bài báo cáo |
Điểm kiểm tra cuối kỳ |
20% |
|
|
|
Môn học tự chọn (Ngắn hạn) |
Hình thức tính điểm |
Tỷ lệ |
Đi học đều |
20% |
Bài tập về nhà |
30% |
Điểm trung bình kiểm tra.(bao gồm điểm kiểm tra giữa kỳ) |
50% |
|
|
|
|
3. Quy định chuyển cấp:
Điều kiện và thời hạn nộp hồ sơ:
A. Sinh viên mới ( những sinh viên lần đầu tham gia lớp học )
Sinh viên cảm thấy trình độ của khoá học hiện tại không đáp ứng với trình độ tiếng Trung bản thân phải nhanh chóng nộp đơn đăng kí trong vòng năm ngày sau khi bắt đầu học kỳ.
● Nếu muốn lên cấp cao hơn sinh viên phải thông qua kì thi chuyển cấp để được chuyển đổi.
● Nếu muốn chuyển xuống cấp thấp hơn,sinh viên có thể thay đổi nếu có sự chấp thuận của ban lãnh đạo nhà trường.
● Nếu lớp học sinh viên muốn chuyển đã đủ số lượng học sinh,nhà trường sẽ cho vào danh sách chờ,trong thời gian quy định nếu không có chỗ trống thì việc thay thế lớp học sẽ không được chấp thuận.
B. Đối với sinh viên đã học ở trường
Đơn đăng ký phải được nộp trước khi kết thúc khoá học hiện tại và đã thanh toán học phí cho kì tiếp theo.
● Nếu sinh viên muốn lên trình đọ cao hơn trong kỳ tiếp theo,sinh viên phải đạt điểm thi cuối kỳ trên 85 điểm,và vượt qua bài kiểm tra năng lực mới đủ điều kiện chuyển đổi.
● Trường hợp sinh viên muốn chuyển cấp thấp hơn hoặc học lại trình độ tương tự thì phải thông qua sự nhất trí của ban lãnh đạo nhà trường.
※Những điều cần lưu ý:
● Mỗi một sinh viên chỉ được đổi lớp học trong một kỳ,và không thể quay lại lớp học ban đầu sau khi thay đổi lớp.
● Kỳ thi chuyển lớp bao gồm kiểm tra về khả năng nghe,nói,đọc,viết và chỉ khi kết quả kiểm tra đạt từ 60 điểm trở lên sinh viên mới đủ điều kiện chuyển lớp.
● Thay đổi lớp cùng cấp độ sẽ không được chấp nhận.
● Thời gian chuyển đổi lớp học,chẳng hạn như chuyển từ sơ cấp chuyên sâu sang sơ cấp tiêu chuẩn hay là từ sơ cấp tiêu chuẩn qua sơ cấp chuyên sâu,vui lòng đăng kí trước khi kết thúc kỳ học hiện tại.Đơn đăng kí sẽ không được chấp thuận nếu đã kết thúc kỳ học hiện tại.
|
4. Quy định lên lớp:
A. Khoá học được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Trung,giúp sinh viên phát triển cân bằng các kỹ năng nghe,nói,đọc và viết.
B. Sau 40 phút vào lớp,nếu tất cả học sinh đều vắng mặt thì buổi học hôm đó sẽ bị huỷ và giáo viên không cần dạy bù,ngược lại nếu giáo viên đến muộn thì sẽ phải chịu trách nhiệm dạy bù cho học sinh.
C. Để đảm bảo chất lượng lớp học,vui lòng tắt tất cả các thiết bị điện tử và không được nghe điện thoại trong giờ học.
D. Nếu sinh viên đến muốn hoặc về sớm quá 15 phút,giáo viên sẽ tính là vắng 1 giờ.
E. Khi sinh viên muốn xin nghỉ phép,vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan và điền vào đơn ‘Xin nghỉ phép” trước tiên để giáo viên ký tên sau đó đến văn phòng để đóng dấu,sau đó sinh viên sẽ lưu giữ tờ đơn.
● Đơn xin nghỉ phép vẫn bị tính là vắng mặt và nhà trường sẽ ghi vào sổ điểm danh.
F. Trong vòng một tuần sau khi lớp học bắt đầu,bạn cần cung cấp cho văn phòng biết địa chỉ và số điện thoại của mình tại Đài Loan,nếu có thay đổi vui lòng chủ động thông báo cho văn phòng.
G. Kỳ thi cuối kỳ là ngày cuối cùng của học kỳ .Nội dung thi bao gồm nghe,nói,đọc và viết dùng để đánh giá xem học sinh có đủ khả năng tiếng Trung để lên cấp độ tiếp theo hay không.Nếu bài kiểm tra cuối kỳ đạt trên 60 điểm trở lên,sinh viên sẽ được lên cấp trong học kỳ tiếp theo,nếu không sẽ phải học lại học kỳ vừa rồi.
|
5. Quy định lưu ban và nghỉ học:
A. Lưu ban:
● Sinh viên có điểm thi cuối kỳ dưới 60 điểm sẽ bị lưu ban(học lại),không giới hạn số lần lưu ban.
● Điểm kiểm tra cuối kỳ gồm 4 kỹ năng nghe - nói - đọc - viết,mỗi kỹ năng tối đa là 25 điểm, nếu bất kỳ kỹ năng nào không đạt đủ 9 điểm trở lên sẽ lưu ban.
B. Đuổi học:
● Vắng mặt:Sinh viên có visa du học Đài Loan vắng mặt hơn 30 giờ(10 buổi) trong một học kỳ sẽ bị đuổi học trong kỳ tiếp theo.
● Thành tích học tập:Tổng điểm học kỳ của các khoá ‘Chuyên nghành’,’Nâng cao kỹ năng’hay là’Khoá chuyên sâu’ ít hơn 60 điểm,sinh viên cũng sẽ bị đuổi học ở kỳ tiếp theo.
C. Trường hợp ngoại lệ:Nếu sinh viên gây ảnh hưởng đến trật tự lớp học và sự an toàn của người khác hoặc vi phạm luật pháp,quy định có liên quan của Trung Hoa Dân Quốc và các quy định của nhà trường thì sẽ ngay lập tức bị xử lí và đuổi học.
|
6. Quy định kiểm tra bù:
Đối với học viên đã đóng học phí cho học kì sau, vì lý do cá nhân không thể tham gia kiểm tra cuối kỳ đúng hạn, cần phải cung cấp bằng chứng để trung tâm kiểm tra và đánh giá. Sau đó sẽ được đăng ký kiểm tra sớm hoặc kiểm tra bù. Sau khi đăng ký, giáo viên của trung tâm sẽ xếp lịch kiểm tra.
● Hạn kiểm tra trước là trong vòng 1 tuần trước ngày kiểm tra cuối kỳ.
● Hạn kiểm tra bù là trong vòng 2 tuần sau ngày kiểm tra cuối kỳ.
● Với lý do các nhân có thể sắp xếp và quản lý trước, sẽ tính 90% điểm kiểm tra.
● Với những lý do bất khả kháng và không thể lường trước, sẽ tính điểm kiểm tra gốc.
|
7. Dịch vụ tư vấn sinh viên tại tầng 4:
A. A. Nếu sinh viên có thắc mắc về khoá học hoặc visa,vui lòng đến văn phòng tại lầu 4 để được tư vấn.
B. IB. Trung tâm tiếng Trung luôn có các sinh viên tình nguyện giúp sinh viên phiên dịch.Để biết giờ phục vụ của các sinh viên vui lòng xem trên bảng thông báo tại bảng thông báo của văn phòng.
|
8. Giảm học phí:
A. Giảm giá cho sinh viên đang học tại trường:
Nếu bạn hoàn tất thanh toán trong thời hạn thanh toán của học kỳ tiếp theo,bạn sẽ được giảm giá 2000 Đài tệ khi đăng ký 1 học kỳ các khoá(11 tuần,15 giờ mỗi tuần).
B. Ưu đãi dành cho sinh viên của trường và sinh viên chuyển trường:
Sinh viên đang theo học tại trường và từ các trung tâm tiếng Trung khác có dự định chuyển đến,nếu hoàn thành thanh toán trước thời hạn đều có thể được giảm giá 2000 Đài tệ/kỳ học(11tuần,15 giờ mỗi tuần)
C. Ưu đãi cho sinh viên khi giới thiệu gia đình,bạn bè tới trung tâm:
Mỗi khi bạn thành công giới thiệu một sinh viên mới đăng kí và thanh toán ít nhất một học kỳ,bạn có thể tích luỹ một điểm giảm giá.
Mỗi điểm giảm giá bạn có thể sử dụng khi nộp học phí trị giá 500 Đài tệ,2 điểm là 1000 Đài tệ.Phiếu giảm giá được áp dụng cho sinh viên đang theo học ở trung tâm hoa ngữ,có hạn sưr dụng trong vòng 2 năm.
D. Ưu đãi khoá học dài hạn:
Trả trước học phí cho 2(hoặc nhiều)học kỳ sẽ được giảm giá học phí là 3000 Đài tệ/học kỳ.
|
※ Trung tâm tiếng Trung MLC sẵn sàng giải thích các quy định ưu đãi và có quyền huỷ bỏ hoặc sửa đổi các quy định liên quan. |
|